Hạt điều là một trong số 24 nhóm mặt hàng đạt kim ngạch xuất khẩu tỷ USD trong 7 tháng đầu năm 2018, đạt gần 2 tỷ USD tăng 7,5% so với cùng kỳ 2017.
Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ, trong tháng 7/2018 xuất khẩu hạt điều của Việt Nam đạt 32,7 nghìn tấn, đạt 286,6 triệu USD, tăng 1,3% về lượng nhưng giảm 2,2% trị giá so với tháng 6/2018. Nâng lượng điều xuất khẩu tính từ đầu năm đến hết tháng 7/2018 lên 207,6 nghìn tấn, trị giá 1,98 tỷ USD, tăng 10,8% về lượng và 7,5% trị giá so với cùng kỳ 2017. Giá xuất bình quân 9.549,95 USD/tấn, giảm 2,97%.
Các thị trường Mỹ, Hà Lan và Trung Quốc tiếp tục là những thị trường nhập khẩu điều lớn nhất của Việt Nam chiếm 60,8%, trong đó Mỹ là thị trường chiếm thị phần lớn 39% đạt 79,9 nghìn tấn, trị giá 766 triệu USD, tăng 18,02% về lượng và 12,7% trị giá so với cùng kỳ. Đứng thứ hai là Hà Lan chiếm 12% đạt 24,6 nghìn tấn; 249,9 triệu USD, giảm 14,28% về lượng và 13,23% trị giá. Kế đến là Trung Quốc chiếm 10,5%, giảm 2,27% về lượng và 4,96% trị giá chỉ với 21,7 nghìn tấn; 205,2 triệu USD.
Nhìn chung, 7 tháng đầu năm 2018, xuất khẩu điều sang các thị trường đều có tốc độ tăng trưởng chiếm trên 74%, trong đó phải kể đến các thị trường như: Ukraine, Hy Lạp có tốc độ tăng đột biến, tăng tương ứng gấp 2,09 lần; 2,03 lần về lượng và 3,22 lần; 96,68% về trị giá so với cùng kỳ, tuy lượng xuất chỉ đạt 312 tấn và 373 tấn; 2,8 triệu USD và 3,6 triệu USD. Bên cạnh đó, xuất sang thị trường Philippines cũng có tốc độ tăng mạnh, tăng 72,08% về lượng và 92,84% trị giá, đạt 974 tấn; 8,8 triệu USD.
Ở chiều ngược lại, xuất sang thị trường Pakistan sụt giảm mạnh 93,49% về lượng và 94,02% về trị giá, chỉ đạt 14 tấn; 131,3 ngàn USD.
Thị trường chủ lực xuất khẩu hạt điều 7 tháng đầu năm 2018
Thị trường | 7T/2018 | +/- so với cùng kỳ (%)* | ||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | Lượng | Trị giá | |
Mỹ | 79.986 | 766.021.810 | 18,02 | 12,7 |
Hà Lan | 24.604 | 249.919.749 | -14,28 | -13,23 |
Trung Quốc | 21.740 | 205.217.935 | -2,27 | -4,96 |
Anh | 8.340 | 77.113.623 | -8,64 | -10,02 |
Australia | 6.649 | 61.814.528 | -11,63 | -15,59 |
Đức | 6.214 | 62.198.668 | 24,6 | 24,2 |
Canada | 6.176 | 63.287.098 | 17,41 | 17,16 |
Thái Lan | 4.846 | 45.347.510 | -0,43 | -7,18 |
Italy | 4.491 | 34.766.699 | 44,87 | 57,1 |
Nga | 3.670 | 34.647.471 | 20,01 | 14,82 |
(*Vinanet tính toán số liệu từ TCHQ)
Theo VnEconomy